Trình độ: Nâng cao
Số lượng: 50 câu
Kết quả cần đạt: 80%
Thời gian làm bài: Không giới hạn
Giấy chứng nhận: Online
Hiệu lực giấy chứng nhận: 18 tháng
Thời gian chờ thi lại (nếu không qua): Không giới hạn
- Tải biểu ngữ kênh có ghi ngày lưu diễn lên.
- Tải video cộng tác với một nghệ sĩ khác lên.
- Tạo danh sách phát bao gồm các bản hát lại của người hâm mộ.
- Đổi tên kênh.
- Danh sách phát có thể giúp tăng thời gian xem vì người xem thường tiếp tục xem các video theo trình tự.
- Danh sách phát có thể giúp tăng thời gian xem vì người xem không thể rời khỏi danh sách phát đó.
- Danh sách phát có thể làm giảm thời gian xem vì người xem hầu như không bao giờ xem nhiều video cùng một lúc.
- Danh sách phát không gây ảnh hưởng đến thời gian xem.
- Phần kênh.
- Đường dẫn liên kết đến các trang web bán hàng.
- Biểu ngữ kênh.
- Màn hình kết thúc.
- Hình thu nhỏ thể hiện chính xác điều người xem mong đợi về nội dung.
- Hình thu nhỏ có hình ảnh hấp dẫn.
- Hình thu nhỏ có độ phân giải thấp.
- Người xem dễ đọc chữ viết trên hình thu nhỏ trên mọi loại màn hình.
- Các từ khóa mà người xem đang sử dụng để tìm video của kênh đó.
- Các từ khóa hàng đầu do Google Xu hướng gợi ý.
- Lưu lượng truy cập từ mỗi công cụ tìm kiếm phổ biến.
- Hành vi tìm kiếm của riêng những người đăng ký.
- Người đăng ký giúp tăng số lượt xem vì một lượt xem của họ có giá trị tương đương với hai lượt xem.
- Những người đăng ký đã tắt thông báo sẽ là những người đầu tiên tạo nên lưu lượng truy cập cho video đó.
- Những người đăng ký đã bật thông báo sẽ là những người đầu tiên tạo nên lưu lượng truy cập cho video đó.
- Người đăng ký có thể tương tác với video trong phần nhận xét, còn người xem không đăng ký thì không thể nhận xét.
- Video cộng tác.
- Đoạn giới thiệu hoặc video mẫu.
- Bản hát lại.
- Bản nhạc nghệ thuật.
- Vì có thể biến cảnh quay đó thành video dài tập.
- Vì cảnh quay đó có thể giúp kênh duy trì lịch tải lên đều đặn.
- Vì cảnh quay đó có thể dùng để quảng bá một album hoặc chuyến lưu diễn trong tương lai.
- Tất cả các câu trên.
- Sản xuất đoạn giới thiệu cho video cộng tác rồi tải lên kênh của cả hai người cộng tác.Sử dụng các từ khóa do Google Xu hướng gợi ý để viết tiêu đề và nội dung mô tả cho video đó.
- Cập nhật thẻ trong những video cũ để thêm các từ khóa cho video cộng tác này.
- Liên kết đến video cộng tác trong phần nhận xét trên video của các nghệ sĩ khác.
- Bản nhạc nghệ thuật có thể thu hút những người xem đang tìm kiếm một bài hát khi video nhạc chính thức chưa ra mắt.
- YouTube tự động tạo bản nhạc nghệ thuật từ bản ghi âm và tệp tác phẩm nghệ thuật.
- Người xem có thể tìm thấy bản nhạc nghệ thuật trên YouTube và YouTube Music.
- Tất cả các câu trên.
- Việc nâng cấp không gây ảnh hưởng đến người đăng ký.
- Việc nâng cấp giúp người đăng ký dễ tìm thấy toàn bộ nhạc của nghệ sĩ ở cùng một nơi.
- Việc nâng cấp khiến người đăng ký khó tìm thấy nhạc của nghệ sĩ hơn vì danh mục của nghệ sĩ đó đã tách thành 3 kênh.
- Việc nâng cấp giúp người đăng ký dễ biết về video mới hơn vì thông báo của họ sẽ tự động bật trở lại.
- Nghệ sĩ đó sẽ có thêm người đăng ký.
- Kênh nghệ sĩ chính thức xuất hiện ở đầu các kết quả tìm kiếm về nghệ sĩ đó.
- Nghệ sĩ có 10 cách mới để tương tác với người đăng ký.
- YouTube tự động tạo các video nổi bật mới cho nghệ sĩ đó.
- Nhận xét trên từng video của người hâm mộ.
- Chặn các video của người hâm mộ ở tất cả các vùng lãnh thổ.
- Yêu cầu gỡ bỏ các video của người hâm mộ do vi phạm bản quyền.
- Thêm các video của người hâm mộ vào một danh sách phát có tên mô tả rõ ràng.
- Phát trực tiếp một sự kiện nghe thử album đó.
- Liên hệ với những người xem ngẫu nhiên rồi nhờ họ đăng đường dẫn liên kết đến album đó.
- Tải ảnh cũ lên làm biểu tượng kênh.
- Im lặng trong vài tháng để làm người hâm mộ ngạc nhiên với album mới.
- Vì điều này làm giảm mức độ thu hút người xem đối với kênh đó.
- Vì điều này giúp kênh duy trì hoặc tăng mức độ thu hút người xem, nhờ vậy, số lượt nghe trực tuyến album đó có thể tăng theo.
- Vì nếu không làm như vậy, nghệ sĩ đó sẽ không có thời gian tương tác với người hâm mộ.
- Vì đây là cách hay nhất để khiến các hãng truyền thông quảng bá cho album đó.
- Thường xuyên đăng bài về kênh này trên mạng xã hội.
- Tải video lên theo lịch trình đều đặn.
- Cứ hai tuần một lần lại đăng nhận xét lên video của các nghệ sĩ khác.
- Cập nhật các yếu tố xây dựng thương hiệu cho kênh theo lịch trình đều đặn.
- Nhận xét đó liên kết đến video của một nghệ sĩ khác.
- Nhận xét đó thể hiện quan điểm tích cực về video.
- Nhận xét đó có thông tin liên hệ cá nhân.
- Nhận xét đó có từ khóa bị chặn.
- Cập nhật biểu ngữ kênh có ghi ngày lưu diễn.
- Tạo một phần kênh mới để đăng các video lưu diễn.
- Đăng ảnh về danh sách bài hát biểu diễn.
- Phát trực tiếp toàn bộ một buổi biểu diễn.
- Tab Cộng đồng.
- Kênh nghệ sĩ chính thức.
- Công chiếu.
- YouTube Music.
- Chỉ đăng bài khi bạn có ảnh hậu trường để chia sẻ.
- Đăng lại các video ngay sau khi bạn tải lên kênh.
- Đăng các đường dẫn liên kết mang tính quảng cáo mà không có ngữ cảnh để khiến người xem tò mò.
- Đăng bài với nội dung đa dạng như nội dung cá nhân, quảng cáo và bán hàng để thu hút người hâm mộ.
- Dữ liệu bản dịch.
- Dữ liệu nguồn lưu lượng truy cập.
- Biểu đồ tỷ lệ giữ chân người xem.
- Dữ liệu địa lý.
- Thêm những yếu tố giống hệt như trong các video khác cũng bị giảm tỷ lệ giữ chân người xem.
- Đảm bảo rằng siêu dữ liệu của video đó phản ánh chính xác nội dung.
- Rút ngắn thời lượng của video đó.
- Cân nhắc quảng cáo trả phí.
- Lập kế hoạch lưu diễn hướng đến đối tượng mục tiêu như đã định.
- Sửa đổi chiến lược nội dung để tập trung vào việc thu hút đối tượng mục tiêu.
- Xem lại các chỉ số đó sau một tuần.
- Chuyển các video thu hút đối tượng mới nhiều nhất sang chế độ không công khai.
- Video do người hâm mộ tải lên.
- Các bài hát của một nghệ sĩ trên toàn YouTube.
- Các bài hát hàng đầu thế giới trong tuần này.
- Các nghệ sĩ hàng đầu của một hãng thu âm trên YouTube.
Câu 25. Bạn có thể tìm hiểu điều gì từ dữ liệu trong phần Bảng xếp hạng âm nhạc và Thống kê âm nhạc?
- Các video nhạc phổ biến nhất trong tuần ở một thành phố hoặc quốc gia nhất định.
- Phạm vi tiếp cận toàn cầu của toàn bộ danh mục của nghệ sĩ.
- Thông tin phân tích chi tiết về độ tuổi và giới tính khán giả của nghệ sĩ.
- Những danh sách phát đem lại nhiều lưu lượng truy cập nhất cho kênh của nghệ sĩ.
- Nắm được người hâm mộ yêu thích những bài hát nào của nghệ sĩ rồi thêm các bài hát đó vào danh sách biểu diễn cho chuyến lưu diễn.
- Nắm được người hâm mộ yêu thích những video nào của nghệ sĩ trên YouTube rồi chạy chiến dịch quảng cáo cho các video đó.
- Nắm được những cụm từ tìm kiếm nào giúp người xem tìm thấy kênh của nghệ sĩ rồi thêm các từ khóa đó vào siêu dữ liệu của video.
- Nắm được tuần này có những video nhạc nào phổ biến nhất trên YouTube rồi ước tính video mới của nghệ sĩ có thể đạt hiệu quả ra sao.
- YouTube Analytics dành cho nghệ sĩ.
- Công chiếu.
- Tab Thịnh hành.
- Bảng xếp hạng âm nhạc và thông tin chi tiết
- Video đó phải dài ít nhất 30 giây.
- Kênh đó đã phải hoạt động được ít nhất 1 năm.
- Nội dung đó phải thân thiện với nhà quảng cáo.
- Kênh phải sở hữu các quyền đối với 50% nội dung của video đó.
- YouTube và công ty phát hành.
- Hãng thu âm và nhà sản xuất video nhạc.
- Công ty phát hành và nghệ sĩ.
- YouTube và hãng thu âm.
- Bất kỳ ai có một kênh YouTube.
- Bất kỳ ai có ít nhất 100 video.
- Những kênh tham gia Chương trình đối tác YouTube hoặc những kênh liên kết với một hãng thu âm hoặc nhà phân phối đã ký thỏa thuận về Âm thanh và hình ảnh của bản ghi âm.
- Chỉ những kênh có quyền sử dụng Content ID.
- Để nhắm mục tiêu đến đối tượng ít có khả năng nhấp vào quảng cáo.
- Để giúp nghệ sĩ chia sẻ các quảng cáo sáng tạo nhất của họ với nhà quảng cáo.
- Để giúp người xem xem các quảng cáo mà họ yêu thích.
- Để phân phát quảng cáo có giá trị cao nhất đến đúng người xem vào đúng thời điểm.
- Ngôn từ tục tĩu.
- Nội dung giễu nhại.
- Chủ đề không nhiều người quan tâm.
- Video cộng tác.
- Để xem loại quảng cáo nào đã mang lại nhiều doanh thu nhất.
- Để biết mức độ thu hút người xem gây ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ quảng cáo.
- Để biết tỷ lệ này có xu hướng như thế nào theo thời gian.
- Để biết số người đăng ký đã xem quảng cáo và để lại nhận xét trên video đó.
- Sử dụng báo cáo Doanh thu để phân tích mức độ hiệu quả của mỗi loại quảng cáo.
- Quảng cáo trong khi nghe trực tuyến luôn tạo ra nhiều doanh thu nhất.
- Sử dụng báo cáo Tỷ lệ quảng cáo để so sánh các khoản doanh thu ước tính do mỗi loại quảng cáo đem lại.
- Quảng cáo video có thể bỏ qua luôn đem lại nhiều doanh thu nhất.
- Tận dụng khán giả để mời họ đóng góp phụ đề và bản dịch siêu dữ liệu.
- Tìm kiếm tài năng ở địa phương rồi tạo phiên bản lồng tiếng cho các video để cải thiện trải nghiệm cho người xem ở quốc gia đó.
- Sản xuất lại các video với những người sáng tạo hàng đầu ở quốc gia đó.
- Không làm gì cả vì lượng người xem ở các quốc gia khác không gây tác động đến doanh thu.
- Hai video có các tùy chọn cài đặt bảo mật khác nhau.
- Hai video được bật các định dạng quảng cáo khác nhau.
- Hai video có số lượt thích và không thích khác nhau.
- Độ phân giải của video khác nhau.
- Nhận xét.
- Biểu tượng trái tim.
- Danh sách vé tham dự buổi biểu diễn.
- Biểu tượng kênh.
- Không, quảng cáo trả phí không phù hợp với chính sách của YouTube.
- Có, nếu nghệ sĩ đó nhận được văn bản cho phép từ YouTube.
- Có, nhưng nghệ sĩ đó nên lưu ý đến các yêu cầu về tiết lộ thông tin cũng như bất kỳ thỏa thuận nào với bên thứ ba.
- Có, nhưng chỉ các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến âm nhạc mới đủ điều kiện để quảng bá.
- Cập nhật biểu ngữ kênh.
- Sắp xếp các video vào số giá tối đa trên kênh đó.
- Trả lời từng nhận xét của người hâm mộ.
- Cung cấp toàn bộ danh mục của nghệ sĩ đó cho YouTube.
- Để xác định xem mức độ phổ biến của bài hát đó ở một số quốc gia có thấp hay không.
- Để đảm bảo rằng nghệ sĩ đó được phép quảng bá bản hát lại trên mạng xã hội.
- Để ngăn các bên khác xác nhận quyền sở hữu bài hát đó qua Content ID.
- Để xác định xem bài hát gốc có được bảo vệ bản quyền hay không.
- Bản ghi âm và bản sáng tác nhạc.
- Bản sáng tác nhạc và tác phẩm kịch.
- Nội dung hình ảnh và bản ghi âm.
- Lời bài hát và bản thu giọng hát.
- Video vi phạm bị xóa và kênh đó không còn người đăng ký.
- Video vi phạm vẫn tồn tại trên kênh nhưng bị chặn ở tất cả các quốc gia.
- Video vi phạm bị xóa và chủ sở hữu kênh phải nhận cảnh cáo vi phạm bản quyền.
- Video vi phạm vẫn tồn tại trên kênh cho đến khi chủ sở hữu kênh xóa video này.
- Video có chứa nội dung nằm trong cơ sở dữ liệu của Content ID.
- Video có cùng tiêu đề với một video khác trên YouTube.
- Kênh có một hoặc nhiều video tương tự với kênh khác.
- Kênh có chứa các tác phẩm có bản quyền của kênh khác.
- Bản quyền là tập hợp các luật trong khi Content ID là công cụ giúp các chủ sở hữu quyền thực hiện quyền của mình trên YouTube.
- Content ID là tập hợp các luật trong khi bản quyền là công cụ giúp các chủ sở hữu quyền thực hiện quyền của mình trên YouTube.
- Các biện pháp bảo vệ bản quyền giống nhau ở tất cả các quốc gia trong khi chính sách của Content ID khác nhau theo từng địa điểm.
- Người dùng phải áp dụng các chính sách của Content ID theo cách giống nhau ở tất cả các quốc gia trong khi các biện pháp bảo vệ bản quyền khác nhau theo từng địa điểm.
- Hệ thống này giúp họ lập kế hoạch lưu diễn.
- Hệ thống này cho phép họ kiếm tiền từ nội dung của mình trên YouTube hoặc bảo vệ nội dung đó theo cách khác.
- Hệ thống này giúp họ công bố album mới.
- Hệ thống này cho phép họ hiểu được thời gian xem trên kênh của nghệ sĩ.
- Vì xung đột có thể làm tạm ngưng các khoản doanh thu từ các video đang có xung đột.
- Vì theo mặc định, YouTube chặn các video trong thời gian xảy ra xung đột.
- Vì các chủ sở hữu quyền liên quan đến xung đột sẽ phải nhận cảnh cáo vi phạm bản quyền.
- Vì xung đột làm giảm khả năng người xem khám phá ra nội dung đang đề cập.
- Đoạn giới thiệu hoặc video mẫu.
- Tệp đối chiếu.
- Phần sở hữu trong bản sáng tác.
- Các bản ghi âm khác.
- Số đơn kháng nghị thông báo xác nhận quyền sở hữu đối với kênh đó giảm xuống.
- Số đơn kháng nghị thông báo xác nhận quyền sở hữu đối với kênh đó tăng lên.
- Số thông báo xác nhận quyền sở hữu đối với kênh đó giảm xuống.
- Thời gian xem của kênh đó tăng lên.
- Chính sách chặn.
- Chính sách theo dõi.
- Chính sách kiếm tiền.
- Chính sách chặn hoặc chính sách theo dõi.
- Báo cáo nội dung.
- Dữ liệu nguồn lưu lượng truy cập.
- Dữ liệu thời gian xem.
- Báo cáo về thông báo xác nhận quyền sở hữu.